Theo số liệu từ Tổng cục Thống kê, trong tháng 10/2017, lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt 1.024.899 lượt, tăng 5,0% so với tháng trước và tăng 24,7% so với tháng 10/2016.
Kết
quả trong 10 tháng qua, đã có 10.473.230 lượt khách quốc tế đến Việt
Nam, tăng 28,1% so với cùng kỳ năm 2016, vượt so với cả năm 2016.
Trong
đó, lượng khách đến bằng phương tiện đường không đạt 8.877.100 lượt,
tăng 31,0% so với cùng kỳ năm 2016; khách đến bằng phương tiện đường
biển đạt 204.707 lượt, giảm 8,1%; khách đến bằng phương tiện đường bộ
đạt 1.391.423 lượt, tăng 18,0%.
So
với cùng kỳ năm 2016, hầu hết các thị trường khách quốc tế đến Việt Nam
đều tăng, trong đó thị trường Đông Bắc Á tiếp tục tăng mạnh như: Hàn
Quốc (+53,9%), Trung Quốc (+45,6%), Hồng Kông (+37,1%), Đài Loan
(+21,1%). Ở thị trường châu Âu, đáng chú ý là Nga tăng 38,3%, Tây Ban
Nha tăng 20,6% và nhiều thị trường tăng trưởng ở mức hai con số như Thụy
Điển (+17,5%), Phần Lan (+15,2), Đức (+13,7%), Hà Lan (+12,7%), Italia
(+12,3%), Anh (+11,8). Bên cạnh đó, thị trường châu Phi và châu Úc tiếp
tục tăng lần lượt là 28,5% và 13,3%.
Ước
tính trong 10 tháng đầu năm 2017, khách du lịch nội địa đạt 63,1 triệu
lượt, trong đó có 30,5 triệu lượt khách lưu trú. Tổng thu từ khách du
lịch ước đạt 417.400 tỷ đồng, tăng 25,9% so với cùng kỳ năm 2016.
Chỉ tiêu
|
Ước tính tháng 10/2017
(Lượt khách)
|
10 tháng năm 2017 (Lượt khách)
|
Tháng 10/2017 so với tháng trước
(%)
|
Tháng 10/2017 so với tháng
10/2016 (%)
|
10 tháng 2017 so với cùng kỳ năm
trước (%)
|
Tổng số
|
1.024.899
|
10.473.230
|
105,0
|
124,7
|
128,1
|
Chia theo phương tiện đến
|
1. Đường không
|
863.501
|
8.877.100
|
103,9
|
129,2
|
131,0
|
2. Đường biển
|
14.810
|
204.707
|
148,4
|
72,4
|
91,9
|
3. Đường bộ
|
146.588
|
1.391.423
|
108,7
|
109,8
|
118,0
|
Chia theo một số thị trường
|
1. Châu Á
|
800.043
|
7.899.254
|
103,3
|
129,4
|
132,8
|
Hàn Quốc
|
219.733
|
1.934.082
|
102,9
|
178,6
|
153,9
|
Trung Quốc
|
309.480
|
3.245.681
|
109,3
|
128,5
|
145,6
|
Hồng Kông
|
4.228
|
39.166
|
83,0
|
148,0
|
137,1
|
Đài Loan
|
54.506
|
512.832
|
117,2
|
131,6
|
121,1
|
Philippin
|
10.342
|
107.741
|
94,8
|
113,3
|
119,6
|
Indonesia
|
6.206
|
67.078
|
101,5
|
114,5
|
118,1
|
Malaisia
|
40.229
|
375.047
|
102,4
|
125,5
|
117,2
|
Thái Lan
|
27.918
|
239.161
|
143,0
|
122,3
|
112,7
|
Lào
|
8.527
|
124.083
|
71,8
|
73,2
|
110,8
|
Campuchia
|
16.348
|
186.242
|
99,6
|
62,0
|
107,8
|
Singapo
|
22.131
|
215.284
|
99,5
|
115,6
|
107,8
|
Nhật
|
59.896
|
658.228
|
74,6
|
106,6
|
107,7
|
Các thị trường khác thuộc châu Á
|
20.499
|
194.629
|
107,0
|
75,2
|
82,4
|
2. Châu Mỹ
|
56.814
|
671.160
|
115,5
|
108,0
|
110,4
|
Canada
|
9.067
|
111.754
|
136,1
|
107,5
|
113,9
|
Mỹ
|
42.949
|
506.354
|
110,6
|
108,3
|
109,8
|
Các thị trường khác châu Mỹ
|
4.798
|
53.052
|
130,9
|
106,0
|
109,6
|
3. Châu Âu
|
126.638
|
1.521.268
|
109,5
|
108,3
|
118,1
|
Nga
|
36.681
|
457.316
|
101,3
|
115,7
|
138,3
|
Tây Ban Nha
|
6.279
|
57.616
|
78,0
|
112,2
|
120,6
|
Thụy Điển
|
1.987
|
35.586
|
163,0
|
109,2
|
117,5
|
Phần Lan
|
825
|
14.278
|
156,3
|
129,9
|
115,2
|
Đức
|
15.021
|
158.714
|
122,0
|
107,8
|
113,7
|
Hà Lan
|
5.181
|
60.116
|
120,0
|
104,7
|
112,7
|
Bỉ
|
1.915
|
23.659
|
88,0
|
116,3
|
112,3
|
Italy
|
3.669
|
47.041
|
97,0
|
103,1
|
112,3
|
Đan Mạch
|
2.279
|
29.467
|
149,4
|
113,0
|
112,2
|
Anh
|
20.666
|
233.740
|
110,5
|
107,9
|
111,8
|
Pháp
|
15.578
|
208.790
|
117,9
|
96,7
|
106,7
|
Thụy Sỹ
|
2.467
|
26.464
|
175,0
|
105,2
|
105,3
|
Na Uy
|
1.252
|
20.402
|
139,3
|
94,5
|
104,8
|
Các thị trường khác thuộc châu
Âu
|
12.838
|
148.079
|
113,7
|
105,4
|
108,9
|
4. Châu Úc
|
38.381
|
352.506
|
112,6
|
120,7
|
113,3
|
Niuzilan
|
5.422
|
42.879
|
115,7
|
114,8
|
117,6
|
Úc
|
32.835
|
308.560
|
112,2
|
123,4
|
114,2
|
Các thị trường khác châu Úc
|
124
|
1.067
|
84,4
|
26,7
|
23,2
|
5. Châu Phi
|
3.023
|
29.042
|
106,9
|
123,6
|
128,5
|
Theo Tổng cục thống kê
Thanh Tâm